Trường Đại học Bình Dương thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2024, như sau:
1️⃣ Chuyên ngành tuyển sinh và phương thức tuyển sinh:
STT
|
Chỉ tiêu (*)
|
Mã ngành
|
Chuyên ngành
|
Phương thức tuyển sinh (*)
|
1 |
25 |
8340201 |
Tài chính ngân hàng |
- Xét tuyển theo bảng điểm tích lũy của bậc đại học của thí sinh dự tuyển (chi tiết điểm quy đổi theo thang điểm trung bình toàn khóa học bậc đại học).
- Đối với môn ngoại ngữ: Xét tuyển môn ngoại ngữ đối với các thí sinh có văn bằng, chứng chỉ đạt trình độ tương đương Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam được quy định tại mục 5.2. |
2 |
30 |
8220201 |
Ngôn ngữ Anh |
3 |
55 |
8340101 |
Quản trị kinh doanh |
4 |
75 |
8310110 |
Quản lý kinh tế |
(*) Chỉ tiêu dự kiến năm học 2024-2025
2️⃣ Hình thức và thời gian đào tạo:
➖ Hình thức đào tạo: Chính quy
➖ Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ trong vòng 24 tháng
3️⃣ Phương thức tuyển sinh (*)
Xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung bậc đại học (điểm trung bình toàn khóa học) đối với thí sinh dự tuyển, thang điểm quy đổi cụ thể như sau:
⬛ Thí sinh tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo theo niên chế có điểm trung bình toàn khóa tích lũy:
➕ Từ 5.00 đến 6.49: Điểm quy đổi xét tuyển là 30 điểm.
➕ Từ 6.50 đến 7.90: Điểm quy đổi xét tuyển là 40 điểm.
➕ Từ 8.00 đến 8.90: Điểm quy đổi xét tuyển là 50 điểm.
➕ Từ 9.00 đến 10: Điểm quy đổi xét tuyển là 60 điểm.
⬛ Thí sinh tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo theo tín chỉ có Điểm trung bình toàn khóa tích lũy:
➕ Từ 2.00 đến 2.49: Điểm quy đổi xét tuyển là 30 điểm.
➕ Từ 2.50 đến 3.19: Điểm quy đổi xét tuyển là 40 điểm.
➕ Từ 3.20 đến 3.59: Điểm quy đổi xét tuyển là 50 điểm.
➕ Từ 3.60 đến 4.00: Điểm quy đổi xét tuyển là 60 điểm.
✔️ Xét tuyển môn ngoại ngữ đối với các thí sinh có văn bằng, chứng chỉ đạt trình độ tương đương Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam được quy định tại Mục 5.2.
✔️ Thi tuyển đối với người Việt Nam và xét tuyển đối với người nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam.
✔️ Việc tuyển sinh có thể tổ chức trực tuyến theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo khi đáp ứng những điều kiện bảo đảm chất lượng để kết quả đánh giá tin cậy và công bằng như đối với tuyển sinh trực tiếp.
✔️ Tổ chức thi môn Ngoại ngữ 04 kỹ năng: Đọc, viết, nghe, nói theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về khung năng lực ngoại ngữ đối với thí sinh chưa đủ điều kiện về văn bằng chứng chỉ được quy định tại Mục 5.2.
✔️ Môn thi Ngoại ngữ đối với các ngành dự tuyển:
➕ Ngành Quản trị kinh doanh: Tiếng Anh.
➕ Ngành Quản lý kinh tế: Tiếng Anh.
➕ Ngành Tài chính - Ngân hàng: Tiếng Anh.
➕ Ngành Ngôn ngữ Anh: Tiếng Trung.
4️⃣ Đối tượng và điều kiện dự tuyển:
4️⃣.1️⃣ Điều kiện về văn bằng
a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
b) Ngành phù hợp là ngành đào tạo ở trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trang bị cho người học nền tảng chuyên môn cần thiết để học tiếp chương trình đào tạo thạc sĩ của ngành tương ứng, được quy định cụ thể trong chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ. Những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển xem trong Phụ lục 2 của Thông báo này. Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý xem trong Phụ lục 1 của Thông báo này;
c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành. Phải được công chứng bằng tiếng Việt và nộp kèm văn bản công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4️⃣.2️⃣ Có đủ sức khỏe để học tập.
4️⃣.3️⃣ Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo Thông báo này.
4️⃣.4️⃣ Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của Trường Đại học Bình Dương.
5️⃣ Yêu cầu ngoại ngữ đối với người dự tuyển
5️⃣.1️⃣ Có văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam theo bảng dưới đây hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
5️⃣.2️⃣ Văn bằng chứng chỉ quốc tế tương đương theo bảng sau:
Tiếng Anh
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
CEFR |
Tương đương Bậc 3 |
4.0-5.0 |
450 - 499 ITP 30 - 45 IBT |
Nghe: 275-399 Đọc: 275-384 Nói: 120-159 Viết: 120-149 |
B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ Linguaskill. Thang điểm: 140-159 |
Preliminary (65) |
40 |
B1 |
Một số tiếng khác
Khung năng lực ngoại ngữ VN |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
Tương đương Bậc 3 |
TRKI 1 |
TCF: 300-399
Văn bằng DELF B1
Diplôme de Langue
|
Goethe-Zertifikat B1; TDN 3 |
HSK Bậc 3 |
JLPT N4 |
5️⃣.3️⃣ Các yêu cầu về năng lực ngoại ngữ khác thay thế khoản5️⃣.2️⃣
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do chính Trường Đại học Bình Dương cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
6️⃣ Đối tượng và chính sách ưu tiên:
6️⃣.1️⃣ Đối tượng
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
c) Con liệt sĩ.
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
e) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này.
f) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
6️⃣.2️⃣ Chính sách ưu tiên
a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Khoản 6.1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm khi xét theo điểm ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không đủ điểm ngoại ngữ theo quy định.
b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
7️⃣ Hồ sơ dự tuyển
✒ Thí sinh có thể nhận hồ sơ tại Bộ phận quản lý đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế hoặc Phòng Tuyển sinh ( cổng trước Trường Đại học Bình Dương) hoặc có thể tải file hồ sơ về từ website: saudaihoc.bdu.edu.vn hoặc tuyensinh.bdu.edu.vn.
Hồ sơ dự thi bao gồm:
- Đơn xin dự tuyển;
- Giấy cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập và chế độ tài chính;
- Lý lịch khoa học 01 bản (dán hình 3×4 cm, đóng dấu giáp lai lên hình và xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương);
- Bản sao bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học có chứng thực 01 bản;
- Đối với học viên tốt nghiệp chương trình nước ngoài hoặc chương trình liên kết phải nộp bản sao, bản dịch bằng tốt nghiệp, bảng điểm và bản sao công nhận văn bằng của Cục Quản lý chất lượng – Bộ GD&ĐT (có chứng thực).
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ có chứng thực 01 bản;
- Giấy khám sức khỏe trong thời hạn 06 tháng đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Ảnh 3×4 chụp chân dung trong thời gian 06 tháng tính đến ngày dự tuyển 04 ảnh (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh vào mặt sau);
- Phong bì thư dán tem và ghi đầy đủ, chính xác địa chỉ liên hệ của người dự tuyển 02 phong bì;
- Phiếu đăng ký dự thi ( có dán ảnh, kèm theo 2 tấm ảnh rời, mặt sau ảnh ghi họ tên, ngày tháng năm sinh)
- Cam đoan của người học.
Tải hồ sơ tại đây
8️⃣ Thời gian tổ chức học bổ sung kiến thức dành cho thí sinh tốt nghiệp ngành phù hợp:
➖ Dự kiến từ ngày 20/06/2024 đến ngày 20/07/2024.
➖ Học phí môn học bổ sung kiến thức: 850.000 đồng/môn học.
➖ Thí sinh cập nhật danh sách các môn học bổ sung kiến thức dành cho đối tượng tốt nghiệp ngành phù hợp so với ngành đăng ký dự tuyển tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của thông báo này.
9️⃣ Thời gian nhận hồ sơ thi tuyển và xét tuyển:
9️⃣.1️⃣ Phát và nhận hồ sơ: Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 18/08/2024 (thời gian làm việc: 07h00 đến 17h00 từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần).
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về địa chỉ được nêu trong Mục 11 của Thông báo này.
9️⃣.2️⃣ Thời gian xét tuyển dựa trên bảng điểm toàn khóa bậc đại học, xét tuyển môn ngoại ngữ đối với thí sinh đạt điều kiện về văn bằng, chứng chỉ quy định tại Mục 5.2 dự kiến: Từ ngày 15/06/2024 đến ngày 18/08/2024.
9️⃣.3️⃣ Thời gian ôn thi môn ngoại ngữ dự kiến: Từ ngày 24/08/2024 đến 25/08/2024.
9️⃣.4️⃣ Thời gian thi môn ngoại ngữ dự kiến: Ngày 08/09/2024.
9️⃣.5️⃣ Thời gian thông báo kết quả dự kiến: Ngày 20/09/2024.
9️⃣.6️⃣ Thời gian nhập học dự kiến: Ngày 01/10/2024.
9️⃣.7️⃣ Lệ phí tuyển sinh:
a) Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên bảng điểm toàn khóa bậc đại học, xét tuyển môn ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu tại Mục 5.2 là 500.000 đồng/thí sinh.
b) Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên bảng điểm toàn khóa bậc đại học, dự thi môn ngoại ngữ: 2.500.000 đồng/thí sinh (đã bao gồm lệ phí ôn tập và thi môn ngoại ngữ).
1️⃣0️⃣ Học phí dự kiến Năm học 2024-2025 học phí đối với đào tạo trình độ thạc sĩ:
➖ Bình Dương: 68.000.000 đồng/toàn khóa học (có thể chia thành 03 đợt đóng trong khóa học đào tạo trình độ thạc sĩ).
➖ Phân hiệu Trường Đại học Bình Dương tại Cà Mau: 72.000.000 đồng/toàn khóa học (có thể chia thành 03 đợt đóng trong khóa học đào tạo trình độ thạc sĩ).
1️⃣1️⃣ Địa chỉ liên hệ đăng ký và nộp hồ sơ
1️⃣1️⃣.1️⃣ Tại Bình Dương: Phòng Tuyển sinh, cổng trước Trường Đại học Bình Dương
Số 504, Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương
Điện thoại: 0789 269 219 – 0962 939 816 – 0274 6 511 756 – 02746 543 616
Website: https://saudaihoc.bdu.edu.vn ; https://tuyensinh.bdu.edu.vn
Email: saudaihoc@bdu.edu.vn ; tuyensinh@bdu.edu.vn
1️⃣1️⃣. 2️⃣ PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG TẠI CÀ MAU
Số 3, đường Lê Thị Riêng, P. 5, TP. Cà Mau, T. Cà Mau.
Điện thoại: 0290 6 539 468 – 0971 936 819
Email: tuyensinh.cm@bdu.edu.vn
📌 Phụ lục 1. Danh mục ngành phù hợp
Ngành dự thi
|
Danh mục ngành phù hợp (ngành đúng)
|
Danh mục ngành phù hợp (ngành gần)
|
Quản trị kinh doanh |
- Quản trị kinh doanh
- Một số chuyên ngành khác được xác định là ngành đúng với ngành Quản trị kinh doanh khi chương trình đào tạo của ngành này ở trình độ đại học khác nhau dưới 10% tổng số tiết học hoặc tín chỉ của khối kiến thức chuyên ngành Quản trị kinh doanh |
- Marketing
- Bất động sản
- Kinh doanh quốc tế
- Kinh doanh thương mại
- Thương mại điện tử
- Kinh doanh thời trang và dệt may
- Một số chuyên ngành khác được xác định là ngành gần với ngành Quản trị kinh doanh khi chương trình đào tạo của ngành này ở trình độ đại học khác nhau từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc tín chỉ của khối kiến thức chuyên ngành Quản trị kinh doanh |
Quản lý kinh tế |
- Quản lý kinh tế
- Một số chuyên ngành khác được xác định là ngành đúng với ngành Quản lý kinh tế khi chương trình đào tạo của ngành này ở trình độ đại học khác nhau dưới 10% tổng số tiết học hoặc tín chỉ của khối kiến thức chuyên ngành Quản lý kinh tế |
- Kinh tế
- Kinh tế chính trị
- Kinh tế đầu tư
- Kinh tế phát triển
- Thống kê kinh tế
- Toán kinh tế
- Kinh tế số
|
Tài chính – Ngân hàng |
- Tài chính - Ngân hàng
- Một số chuyên ngành khác được xác định là ngành đúng với ngành Tài chính - Ngân hàng khi chương trình đào tạo của ngành này ở trình độ đại học khác nhau dưới 10% tổng số tiết học hoặc tín chỉ của khối kiến thức chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng |
- Bảo hiểm
- Công nghệ tài chính
- Một số chuyên ngành khác được xác định là ngành gần với ngành Tài chính - Ngân hàng khi chương trình đào tạo của ngành này ở trình độ đại học khác nhau từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc tín chỉ của khối kiến thức chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng |
Ngôn ngữ Anh |
- Ngôn ngữ Anh
- Một số chuyên ngành khác được xác định là ngành đúng với ngành Ngôn ngữ Anh khi chương trình đào tạo của ngành này ở trình độ đại học khác nhau dưới 10% tổng số tiết học hoặc tín chỉ của khối kiến thức chuyên ngành Ngôn ngữ Anh |
- Ngôn ngữ Nga
- Ngôn ngữ Pháp
- Ngôn ngữ Trung Quốc
- Ngôn ngữ Đức
- Ngôn ngữ Tây Ban Nha
- Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
- Ngôn ngữ Italia
- Ngôn ngữ Nhật
- Ngôn ngữ Hàn Quốc
- Ngôn ngữ Ảrập
- Ngôn ngữ Thái Lan
- Một số chuyên ngành khác được xác định là ngành gần với ngành Ngôn ngữ Anh khi chương trình đào tạo của ngành này ở trình độ đại học khác nhau từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc tín chỉ của khối kiến thức chuyên ngành Ngôn ngữ Anh |
🔰 GHI CHÚ:
➖ Ngành khác là là các ngành không nằm trong danh mục các ngành ở Phụ lục 1.
➖ Bằng tốt nghiệp ngành khác của trường đại học trong nước hay ngoài nước được Bộ GD&ĐT công nhận và có một trong các chứng chỉ tiếng Anh sau: TOEIC từ 600 điểm trở lên hoặc IELTS từ 5.5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài với ngôn ngữ dạy bằng tiếng Anh được Bộ GD&ĐT công nhận đồi với thí sinh dự tuyển ngành Ngôn ngữ Anh.
➖ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần, ngành khác phải học bổ sung kiến thức ở trình độ đào tạo đại học trước khi dự thi (xem Phụ lục 2).
📌 Phụ lục 2. Danh sách các môn học bổ sung kiến thức
Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành phù hợp (ngành gần, ngành khác) phải học bổ sung kiến thức ở trình độ đào tạo đại học trước khi dự thi như sau:
1️⃣ Dự tuyển ngành Quản trị kinh doanh
Stt |
Ngành phù hợp (ngành gần) |
Tín chỉ |
Ngành phù hợp (ngành khác) |
Tín chỉ |
1 |
Nguyên lý Marketing |
3 |
Nguyên lý Marketing |
3 |
2 |
Quản trị tài chính |
3 |
Quản trị tài chính |
3 |
3 |
|
|
Quản trị tài học |
3 |
4 |
|
|
Quản trị chiến lược |
3 |
2️⃣ Dự tuyển ngành Quản lý kinh tế
Stt |
Ngành phù hợp (ngành gần) |
Tín chỉ |
Ngành phù hợp (ngành khác) |
Tín chỉ |
1 |
Quản trị học |
3 |
Quản trị học |
3 |
2 |
Các nguyên tắc quản lý hành chính Nhà nước |
3 |
Các nguyên tắc quản lý hành chính Nhà nước |
3 |
3 |
|
|
Quản trị nguồn nhân lực |
3 |
4 |
|
|
Quản trị hành chính văn phòng |
3 |
3️⃣ Dự tuyển ngành Tài chính - Ngân hàng
Stt |
Ngành phù hợp (ngành gần) |
Tín chỉ |
Ngành phù hợp (ngành khác) |
Tín chỉ |
1 |
Lý thuyết tài chính tiền tệ |
3 |
Lý thuyết tài chính tiền tệ |
3 |
2 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
3 |
|
|
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại |
3 |
4 |
|
|
Kinh tế học |
3 |
4️⃣ Dự tuyển ngành Ngôn ngữ Anh
Stt |
Ngành phù hợp (ngành gần) |
Tín chỉ |
Ngành phù hợp (ngành khác) |
Tín chỉ |
1 |
Teaching Methodology 1 |
2 |
Teaching Methodology 1 |
2 |
2 |
Teaching Methodology 2 |
2 |
Teaching Methodology 2 |
2 |
3 |
Basic Translation |
2 |
Basic Translation |
2 |
4 |
Advanced Translation |
2 |
Advanced Translation |
2 |
5 |
|
|
Semantics |
2 |
6 |
|
|
Syntax |
2 |
7 |
|
|
Reading and Writing 1 |
2 |
8 |
|
|
Reading and Writing 2 |
2 |