Loại hình đào tạo | Tập trung chính quy |
Trình độ đào tạo | Đại học |
Mã ngành | 7420201 |
Khối xét tuyển | A00, A09, B00, D01 |
Chuyên ngành đào tạo | 1. CÔNG NGHỆ SINH HỌC THỰC PHẨM 2. CÔNG NGHỆ SINH HỌC MÔI TRƯỜNG 3. CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP |
Mục tiêu đào tạo | Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Sinh học (CNSH) trang bị cho sinh viên kiến thức và kĩ năng nghiên cứu khoa học hiện đại về CNSH; CNSH Thực phẩm, CNSH Môi trường, CNSH Nông nghiệp, CNSH Phân tử, CNSH Y – Sinh học và Sinh tin học. – Có kỹ năng thực hành, nghiên cứu khoa học hiện đại về lĩnh vực công nghệ sinh học. – Sử dụng thành thạo vi tính, tiếng Anh phục vụ tốt chuyên ngành theo học. |
Cơ hội nghề nghiệp | Sau khi hoàn tất chương trình Cử nhân Công nghệ Sinh học, sinh viên có thể tự đảm nhận các chức năng như: – Thành lập, quản lí và điều hành các công ty, nhà máy, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sinh học. – Giảng dạy sinh học (đối với sinh học thực nghiệm), công nghệ sinh học ở các trường Đại học, Cao đẳng, trường phổ thông trung học. – Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực như: sinh học, sinh học thực nghiệm và công nghệ sinh học ở các viện nghiên cứu, các trung tâm, cơ quan nghiên cứu trực thuộc các bộ ngành, các trường đại học và cao đẳng. – Làm việc ở các cơ quan có liên quan đến sinh học và công nghệ sinh học của các ngành hoặc các địa phương, các Trung tâm của thành phố, quận, tỉnh, huyện. – Có trình độ chuyên môn về quản lý chất lượng, kiểm nghiệm tại các đơn vị sản xuất thuộc các lĩnh vực nông, lâm, ngư, y dược, khoa học, hình sự và công nghiệp nhẹ. – Tư vấn, tiếp thị, chuyển giao công nghệ tại các đơn vị thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, y dược. |